Skip to main content

Posts

Featured

Bài 16: Có một ông già, tay cầm giỏ trúc (第十六課:玻璃缸中,金魚兩尾)

        Bài 16:  Có một ông già, tay cầm giỏ trúc (第十六課:玻璃缸中,金魚兩尾) 玻璃 缸中(1),金魚兩尾。(2) 小貓來(3),欲捕魚。(4) 我入室(5),貓 逃去。(6) Trích từ sách “Hán văn” của Trần Trọng San (bản 1995), trang 73 (1) 玻璃 [ bō li ][pha li]: pha lê, thủy tinh; 缸[ gāng ][cang]: cái vại, cái chậu nước lớn   (2) 金魚 [ jīn yú ][kim ngư]: cá vàng; 兩尾: hai con,  尾[vĩ] ở đây là lượng từ cho cá vàng (3)  貓 [miêu][ māo ]: con mèo,  小貓[tiểu miêu] là con mèo nhỏ,  來[ lái ][lai]: đến, lại. (4)  欲[ yù ][dục ]: muốn, động từ (5) 捕[ bǔ] [bộ]: bắt, nghĩa rộng hơn là săn bắt, đánh cá, ở đây nghĩa bắt hai con cá vàng. (5) 我[wǒ][ngã]: tôi, đại từ ngôi thứ nhất; 室[ shì ][thất]: căn phòng, phòng, gian phòng, còn có nghĩa là cái nhà. (6) 逃[ táo ][đào]: bỏ đi, còn có nghĩa là trốn đi, trốn thoát, như 逃走 (đào tẩu);  去 [ qù ][khứ]: đi, động từ Dịch nghĩa Trong chậu thủy tinh, (có) hai con cá vàng. Con mèo nhỏ lại, muốn bắt cá. Tôi vào trong phòng, con mèo bỏ đi.

Latest Posts

Bài 15: Có một ông già, tay cầm giỏ trúc (第十五課:有老人,提竹籃)

Bài 14: Gạo nhiều ít, vải dài ngắn (第十四課:米多少,布長短)

Bài 13: Tay trái năm ngón, tay phải năm ngón (第十三課:人面上)

Bài 12: Tay trái năm ngón, tay phải năm ngón (第十二課:左五指,右五指)

Bài 11: Họa một bức, ngựa tám con (第十一課:畫一幅,馬八匹)

Bài 10: Một đàn chim nhỏ, vừa bay vừa kêu giữa đám cây (第十課:小鳥一群,樹間飛鳴)

Bài 9: Trên cầu người qua lại, dưới cầu thuyền băng qua (第九課:渴思飲,飢思食)

Bài 8: Khát muống nước, đói muốn đồ ăn (第八課:渴思飲,飢思食)

Bài 7: Chim có hai cánh, thú có bốn chân (第七課:鳥有兩翼,獸有四足)

Bài 6: Trên đường lớn, người qua lại (第六課:大路上,人往來)